PHƯƠNG ÁN TỔ CHỨC THI CÔNG
HẠNG MỤC ĐIỆN- GÓI THẦU BC1- DỰ ÁN CẦU BÃI CHÁY
A. GIỚI THIỆU QUI MÔ CÔNG TRÌNH
Công trình là hạng mục chiếu sáng thuộc Gói thầu BC1,BC3. Dự án Cầu Bãi cháy.
Công trình bao gồm 2 hạng mục chính.
1. Xây dựng tuyến chiếu sáng:
– Tuyến chiếu sáng đường nằm trên giải phân cách giữa đường trụ đèn cao áp mạ kẽm, độ cao từ tim đèn đến mặt đường 10m, cần đèn đơn cần vươn 1,5m, pha đèn loại HPS 150W-220V Sođium, cấp bảo vệ IP 54 – Class II chống cơ học 6J.
– Chiếu sáng trên cầu, Trụ đèn cao áp mạ kẽm cao 8m. Pha đèn loại HPS – T150
2. Xây dựng 3 TBA 50KVA – 35(22)/0.4KV:
Các Trạm biến áp kết cấu kiểu trạm treo trên 2 cột BTLT 12 đặt tại lề đường, đảm bảo phân đều phụ tải về 2 phía.
3. Điều kiện thi công công trình:
– Đây là tuyến đường dẫn nằm trong dự án xây dựng Cầu Bãi cháy là dự án trọng điểm của nhà nước.
– Công tác vận chuyển rất khó khăn, trên núi cao, qua khe sâu.
– Công tác xây lắp được tiến hành cùng điều kiện tuyến đường giao thông vẫn lưu thông với mật độ đảm bảo an toàn giao thông rất khó khăn.
B. CÔNG TÁC CHUẨN BỊ.
1. Nhân công và lán trại
– Bố trí 2 tổ thi công trên toàn tuyến. Một tổ thi công trụ đèn chiếu sáng, một tổ thi công phần Trạm biến áp.
Lực lượng bố trí tối đa trên công trường 60 người trong đó:
– Lược lượng công nhân kỹ thuật : 30 người, lao động phổ thông 27 người, kỹ thuật 3 người.
Tuỳ theo tiến dộ và tổ chức công việc bố trí nhân lực một cách hợp lý.
– Tiến hành lập Bộ phận chỉ đạo thi công trên công trường bao gồm: Chỉ huy trưởng, các đốc công, an toàn viên….
Tiến hành làm thủ tục hành chính với chính quyền địa phương.
– Dựng làn trại và kho tạm đảm bảo điều kiện ăn, ở cho công nhân và bảo quản vật tư thiết bị.
2. Tổ chức giao nhận hồ sơ và mặt bằng tuyến :
– Nhà thầu cùng với Ban điều hành dự án, Tư vấn thiết kế, chính quyền địa phương, bàn giao tim, mốc, tuyến đã được đền bù giải phóng mặt bằng.
– Nhận bàn giao đầy đủ hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan từ Ban quản lý, quyết định phê duyệt điểm đấu cao thế của Điện lực Quảng Ninh.
3. Công tác phóng tuyến và giải phóng mặt bằng
– Tuyến chiếu sáng: Nhận bàn giao vị trí các cột chiếu sáng, dùng máy thuỷ bình xác định cao độ từng vị trí móng cột.
– Tuyến đường dây và TBA: Dùng máy kinh vĩ xác định các vị trí móng cột cao thế và TBA.
– Trong quá trình phóng tuyến nếu có sai lệch vị trí so với hồ sơ thiết kế phải mời Ban quản lý dự án và Tư vấn thiết kế cùng nhau có biện pháp xử lý.
– Sau khi đã thông tuyến Nhà thầu, Tư vấn giám sát, cùng với chính quyền địa phương xác định các vị trí đền bù, lập kê khai đền bù trước khi thi công.
4. Công tác tập kết vật tư thiết bị.
Trình tư vấn giám sát toàn bộ chứng chỉ chất lượng, phiếu kiểm định, biên bản thí nghiệm các thiết bị điện, các mẫu thí nghiệm vật liệu xây dựng.
Công việc lắp đặt chỉ được tiến hành khi được sự đồng ý của Kỹ sư tư vấn.
– Vật liệu xây dựng được tập kết tại từng vị trí.
– Thiết bị được tập kết tại kho và được bảo quản kỹ.
5. Chất lượng vật tư, thiết bị:
Nhà thầu cung cấp vật liệu xây dựng và thiết bị đảm bảo đúng theo tiêu chuẩn ký thuật hồ sơ mời thầu qui định.
a. Vật liệu xây dựng :
– Xi măng ChinFon mua tại đại lý đạt các tiêu chuẩn TCVN 6260-1997 và tiêu chuẩn 14TCVN 66-88, giới hạn bền nén sau 28 ngày tính bằng N/mm 2 được xác định theo TCVN 4032-85. Sử dụng xi măng cho bê tông có chứng chỉ chất lượng hoặc thí nghiệm mác thực tế. trên vỏ bao nhận hiệu đăng ký TCVN 2682-1992.
– Cát đá mua tại bãi vật liệu xây dựng của địa phương đảm bảo thông số kỹ thuật phù hợp với yêu cầu thiết tế.
– Tỷ trọng đá dăm ³ 2,3 tấn/m 3, hàm lượng hạt phi tiêu chuẩn £ 30% khối lượng, tạp chất £ 1% khối lượng.
– Sắt thép gia công: CT3 của Nhà máy thép thí nghiệp theo tiêu TCVN 5754-91, chi tiết gia công xong được mạ kẽm nhúng nóng.
b. Thiết bị
– Cột chiếu sáng và pha đèn mua của Công ty Thiết bị chiếu sáng Hà nội (HAPULICO) đạt tiêu chuẩn ISO – 9002.
– Cột bê tông LT của Nhà máy bê tông Quảng Ninh đảm bảo tiêu chuẩn Quốc gia theo TCVN.
– Máy biến áp Nhà náy thiết bị điện Hà nội theo tiêu chuẩn IEC – 76.
– Cầu dao, cầu chì: Trung tâm ứng dụng công nghệ mới Hà Nội TC: IEC-19.
– Sứ đứng Hoàng Liên Sơn theo tiêu chuẩn TCVN 4759-1993.
-Aptômat: LG sản xuất.
– Cáp và dây dẫn : nhà máy LG – Vina Cable.
Nhà thầu cam kết các vật tư, thiết bị đưa vào công trình đảm bảo theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu và đáp ứng yêu cầu của Chủ đầu tư.
6. Công tác vận chuyển.
a. Vận chuyển đường dài:
– Toàn bộ cột đèn, đế cột, cáp, máy biến áp, các thiết bị chiếu sáng và các thiết bị điện.
– Cột đèn, cột BTLT được vận chuyển bằng xe tải 12 tấn, thúng dài 10-12m, cột được kê trên giá gỗ, chằng buộc bằng dây cáp lụa F10, nâng hạ cột bằng cầu 6,5 tấn.
– Máy biến áp và các thiết bị được vận chuyển bằng xe tải 5 tấn, được chèn kê đệm gỗ, chằng buộc bằng chão chắc chắn.
– Cáp và dây dẫn được vận chuyển bằng xe tải 5 tấn, rulô cáp xếp ở tư thế đứng, kê chèn bằng gỗ chống xe lật.
b. Vận chuyển đường ngắn.
Vận chuyển vật liệu xây dựng bằng xe tải ben từ bãi vật liệu đến các vị trí tập kết. Dùng xe thô sơ vận chuyển từ vị trí kho bãi đến các vị trí thi công.
C. BIỆN PHÁP THI CÔNG
– Lập các bản vẽ thi công cụ thể cho từng hạng mục trình kỹ sư tư vấn phê duyệt. hạng mục chỉ được tiến hành khi được kỹ sư tư vấn chấp thuận.
I. THI CÔNG TUYẾN CHIẾU SÁNG.
1. Công tác đào đất:
a. Xác định vị trí tim móng, hướng tuyến, cao độ móng, kích thước cần, bãi chứa vật liệu.
b. Công tác đào
– Đào bằng phương pháp thủ công.
– Trong quá trình đào gặp vướng mắc về địa hình, chất đất, tình trạng có nguy cơ sạt lở, có công trình ngầm phải báo kịp thời cho Kỹ sư tư vấn để có phương án xử lý kịp thời.
– Mở móng theo đúng tiêu chuẩn đúng cấp đất, ta luy mở móng bằng 1,5 – 1,75m. Đất đào được đổ đúng nơi qui định không làm ảnh hưởng tới môi trương xung quanh.
– Mời kỹ sư tư vấn kiểm tra hố móng theo kỹ thuật thiết kế sau đó tiến hành các công việc tiếp theo.
2. Công tác bê tông
a. Công tác vât liệu : Cát đá được lấy từ bãi vật liệu xây dựng địa phương.
– Thực hiện công tác lấy mẫu thí nghiệm cho M200.
– Xi măng PC-30 ChinFon lấy từ đại lý cung cấp, xi măng bảo quản tại kho tạm được lót gỗ kê cao 20-30 cm, che đậy bằng bạt.
– Khung bu lông móng được gia công bằng thép 20 Thái Nguyên, gia công đúng theo tiêu chuẩn thiết kế.
– Nước đổ bê tông lấy từ nguồn nước sạch.
b. Công tác cốp pha:
– Sử dụng cốp pha khuôn sắt KT: 800x800x1200, cấu kiện chắc chắn trong khi đổ bê tông theo TCVN 4453-95.
– Công việc cốp pha phải được nghiệm thu để chuyển bước thi công .
c. Công tác đúc móng:
– Kiểm tra độ sâu móng, đầm chặt lấy mặt bằng đáy hố.
– Ghép cốp pha.
– Định vị khung móng.
– Đổ bê tông theo kỹ thuật thiết kế.
– Bảo dưỡng bê tông móng.
– Tháo dỡ cốp pha.
– Lấp đất chân móng, hoàn trả mặt bằng.
Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thực hiện :
– Bê tông được trộn bằng máy 300L.
– Thực hiện công tác định lượng cấp phối bê tông theo TCVN 4453-95 và quy phạm QPLTLD6-78.
– Sai số định lượng nằm trong quy định cho phép : nước ±2% , cát đá ± 3%.
– Do khối lượng bê tông của móng nhỏ vị trí cách xa nhau (35m), ta định lượng khối lượng cho từng móng, dùng xe vận chuyển tập kết tại từng vị trí
– Chỗ đổ bê tông phải được làm phẳng, lót bằng tôn 2mm.
– Đổ từng lớp 20 cm, đầm kỹ bằng đầm dùi sau đó đổ tiếp các lớp tiếp theo.
– Công tác bảo dưỡng bê tông theo đúng quy định.
– Cấp mẫu bê tông theo đúng quy định về công tác mẫu thí nghiệm.
– Chỉ được tháo dỡ cốp pha tối thiểu sau 24 giờ đổ bê tông.
3. Thi công tiếp địa và lấp móng:
– Xác định vị trí đóng cọc tiếp địa.
– Chuẩn bị cọc tới từng vị trí, đóng cọc đảm bảo đủ độ sâu theo thiết kế.
– Lấp đất móng cột, sử dụng đất đào hố móng để lấp móng.
– Đất được lấp từ cấp 20 cm, tưới nước đầm kỹ đảm bảo độ chặt bằng 80 ¸ 90% độ chặt ban đầu.
– Đo trị số Rđ£ 8W nếu không đạt báo Tư vấn có phương án đóng bổ sung cho đến khi đạt trị số Rđ cho phép.
4. Thi công lắp dựng cột đèn:
a. Vận chuyển hạ cột và vệ sinh
– Cột được rải dọc theo tuyến, dùng cần cẩu 6,5tấn hạ xuống từng vị trí.
– Cột được kề trên giá gỗ, kiểm tra độ cong vênh, các mối hàn, dùng giẻ sạch lau chùi các vết bẩn trước khi lắp dựng.
– Vệ sinh bu lông móng cột làm sạch bề mặt ren, vệ sinh sạch mặt móng.
b. Dựng cột
– Dựng cột bằng cẩu 6,5 tấn.
– Bắt ê cu hãm đế chân cột.
– Căn chỉnh cột đảm bảo độ đứng tâm của cột.
– Xiết chặt ê cu hãm chân cột.
c. Lắp cần đèn và pha đèn.
– Dùng xe thang tầm vươn 12m, lắp cần đèn và pha đèn.
– căn chỉnh cần đèn vuông góc hướng tuyến cột, xiết chặt bu lông hãm cần đèn.
– Căn chỉnh pha đèn, đảm bảo góc nghiêng theo thiết kế, xiết chặt bu lông hãm pha đèn.
– Lắp bảng điện đấu dây từng cột, đấu dây lên đèn.
Lưu ý :
+ Chỉ được dựng cột sau khi bê tông móng đạt được 21 ngày, pha đèn phải được thử trước khi lắp lên cột đèn.
5. Thi công cáp ngầm:
a. Công tác đào rãnh
– Đào rãnh cáp theo đúng kích thước thiết kế. Đầm chặt lấy mặt phẳng rãnh cáp.
– Lấp đệm cát đen 1 lớp = 20cm.
b. Công tác rải cáp và đấu nối
– Rulo cáp được để trên xe tải 2,5 tấn, xác định độ dài từng khung cột, cắt cáp cho từng khoảng. Công nhân nâng cáp đặt vào rãnh cáp bình quân 5-6m một công nhân nâng cáp. Tuyết đối không được kéo cáp trượt trên nền cứng chánh chầy xước, không để cáp soắn vặn.
– Kéo 2 đầu cáp lên cột đèn.
– Làm đầu cáp đấu nối vào bảng điện trong cột, khi đấu vào bảng điện từng cột phải đúng thứ tự pha A,B,C theo sơ đồ phân pha của từng trạm biến áp đảm bảo phụ tải được phân đều cho các pha, mỗi pha được bọc băng dính mầu theo pha qui định.
– Khi kép cáp qua đường trong ống bảo vệ phải vệ sinh sạch ống trước khi kéo, cáp được kéo bằng dây chão nilông.
c. Công tác rải dây tiếp địa đồng trần M10.
– Dây đồng M10 được đặt cùng với cáp điện được Sê ri với tiếp địa cột đèn tạo thành tiếp địa lặp lại cho toàn bộ hệ thống.
d. Công tác lấp đất.
– Cáp rải xong được kỹ sư Tư vấn nghiệm thu tiến hành công tác lấp đất.
– Lấp 1 lớp cát đen 20cm dưới nước đầm chặt bằng máy đầm cóc.
– Hoàn trả mặt bằng.
6. Thi công tủ điều khiển.
– Hệ thống chiếu sáng được đóng cắt theo chế độ tự động – Rơ le thời gian.
– Tủ điều khiển được lắp đặt hợp bộ tại xưởng, trước khi đưa ra lắp đặt được thí nghiệm các chế độ đóng cắt và chế dộ bảo vệ.
– Khi đấu cáp vào tủ đảm bảo chế độ phân pha, các pha được đánh dấu theo thứ tự pha A, B, C, N.
– Lắp đặt điện cho tủ điện đảm bảo Rđ£ 8W .
7. Thi công phần đường dây cao thế trạm biến áp cấp nguồn:
Toàn bộ hệ thống trạm biến áp cấp nguồng bao gồm 3 tuyến và trạm biến áp . Nhà tầu bố trí công nhân thi công một cách hợp lý gồm các nhóm chuyên môn, nhóm đúc móng cột, nhóm lắp thiết bị, phụ kiện đường dây và trạm biến áp .
II. THI CÔNG TUYẾN CAO THẾ 35 KV
1. Thi công tuyến cao thế 35KV.
1.1 Công tác đào và đắp đất:
a. Xác định vị trí tim móng và hướng tuyến, cao độ móng, kích thước móng cần đào, bãi chứa vật liệu.
b. Công tác đào:
– Căn cứ vào kích thước thiết kế, nhà thầu lập phương án thi công bằng khả năng nhân lực và trang thiết bị của mình để thi công đảm bảo chất lượng.
– Trong quá trình đào gặp vướng mắc về địa hình, chất đất, tình trạng có nguy cơ sạt lở lớn phải báo cáo với chủ đầu tư để có phương án xử lý kịp thời.
– Mở móng theo đúng tiêu chuẩn với các cấp đất, ta luy mở móng = 1,5 ¸ 1,75.
– Đất đào được đổ đúng nơi quy định, không làm ảnh hưởng đến môi trường xung quanh.
– Mời TV giám sát kiểm tra hố móng theo kích thước thiết kế sau đó tiến hành công việc tiếp theo.
c. Công tác đắp đất:
– Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ thiết kế, chất đất tại khu vực, nhà thầu có biện pháp đắp cụ thể cho từng vị trí đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật, bảo vệ gốc cột, tránh xói mòn.
1.2 Công tác bê tông:
a. Vật liệu:
– Cát được lấy từ nguồn địa phương, thực hiện công tác lấy mẫu thí nghiệm cho M150, M200.
– Xi măng PC – 30 ChinFon lấy từ đại lý cung cấp. Xi măng được lót gỗ kê cao 20 ¸ 30 cm, che đậy bằng bạt.
– Cốt thép: Loại CT3 của Việt – úc, thép xây dựng được gia công theo đúng thiết kế, trước khi đổ bê tông phải làm sạch sẽ.
– Nước đổ bê tông lấy từ nguồn nước sạch.
b. Công tác cốp pha:
– Việc gia công dựng lắp cốp pha đảm bảo đúng kích thước, cấu kiện chắc chắn trong khi đổ bê tông, tuân thủ theo tiêu chuẩn: TCVN 4453-95.
– Công việc cốp pha phải được nghiệm thu chuyển bước thi công.
c. Đúc móng:
– Xây dựng phần móng.
– Kiểm tra độ sâu móng, lấy mặt bằng hố móng.
– Ghép cốp pha móng lót.
– Đổ bê tông lót móng M50.
– Buộc cốt thép.
– Ghép cốp pha bản móng M150.
– Đúc bê tông móng, đặt cốp pha lỗ cột.
– Ghép cốp pha trụ móng.
– Đổ bê tông trụ móng M150
– Bảo dưỡng bê tông móng.
– Tháo rỡ cốp pha móng.
Yêu cầu kỹ thuật trong quá trình thực hiện:
– Tùy theo vị trí thuận lợi hoặc địa hình khó khăn có thể dùng máy trộn hoặc trộn thủ công.
– Thực hiện công tác đưa liệu, cấp phối bê tông theo tiêu chuẩn TCVN 4453-95 và qui phạm QPLTL D6-78.
– Sai số định lượng nằm trong qui định cho phép. XM: nước ¡ 2%; cát đá ¡ 3%.
– Chỗ đổ bê tông phải được làm phẳng, lót bằng tôn 2mm.
– Đổ từng lớp 20cm, đầm kỹ bằng đầm dùi, sau đó đổ tiếp các lớp tiếp theo.
– Công tác bảo dưỡng bê tông thực hiện theo đúng qui trình.
– Lấy mẫu bê tông theo đúng qui định về công tác mẫu thử nghiệm.
– Chỉ được tháo rỡ cốp pha tối thiếu sau 24giờ đổ bê tông.
1.3 Thi công tiếp địa và lấp móng
– Xác định vị trí đóng cọc tiếp địa.
– Chuẩn bị cọc tới từng vị trí đóng cọc tiếp địa đảm bảo đủ độ sâu theo thiết kế, rải dây tiếp địa, hàn sêri các đầu cọc.
– Lấp đất móng cột: sử dụng đất đào hố móng để lấp móng, nếu không đủ phải lấy ở chỗ khác đến để lấp.
– Đất được lấp từng lớp 20cm, tưới nước đầm kỹ, đảm bảo độ chặt = 80 ¸ 90% độ chặt ban đầu.
– Đất lấp rãnh tiếp địa không được lẫn đá, sỏi và tạp chất.
– Đo trị số Rđ đảm bảo £ 10W; nếu không đạt báo chủ đầu tư có phương án đóng bổ xung cho đến khi đạt trị số Rd cho phép.